Ứng dụng Gerber Accumark trong ngành may
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Các Thuật Ngữ Tạo Mẫu

Go down

Các Thuật Ngữ Tạo Mẫu Empty Các Thuật Ngữ Tạo Mẫu

Bài gửi  tonetone Mon Nov 08, 2010 9:43 am

Các Thuật Ngữ Tạo Mẫu


Pattern drafting ( phác thảo mẫu ): Hệ thống tạo mẫu phụ thuộc vào hàng loạt các số đo manơcanh hay hình dáng để hoàn tất mẫu trên giấy.

Pattern draping ( Trang hoàng mẫu ): Mảnh vải 2 chiều ( Mutxơlin ) được trang hoàng quanh một manơcanh hay có một hình dáng người nhằm xác định hình dáng vẽ của nó ( hay được sắp xếp một cách nghệ thuật theo các nếp gấp để thiết kế cụ thể ) tạo ra 1 mẫu vải 3 chiều. Mẫu vải Mutxơlin được sao lại trên giấy nhằm dùng vào việc sửa sai và tạo ra một mẫu hoàn tất.

Basic pattern set ( Bộ mẫu cơ bản ): Một bộ mẫu cơ bản gồm 5 mảnh bao gồm thân trước, thân sau, váy, tay đại diện cho các kích thước của một manơcanh hay hình dáng người đặc biệt.

Working pattern ( Mẫu hiện hành ): Bất kỳ mẫu nào được là mẫu hiện hành sử dụng như một nền tảng cho thao tác khi phát sinh các mẫu thiết kế.

Landmarks ( Các điểm mốc ): Các điểm được định rõ xung quanh cơ thể người mà tương ứng với những điểm trên manơcanh chúng được sử dụng để đo các phần cơ thể khi phác thảo và trang trí.

Dot marks ( đường chấm chấm ): Được đánh dấu bằng bút chì nhằm thể hiện điểm đặc trưng trên mẫu hay vải mutxơlin. Một loạt các dấu chấm chấm được nối tiếp nhau nhằm phác thảo một hình dáng hay một đường trên mẫu hoặc vải mutxơlin.

Treuing ( lấy đúng đường may ): Các đường thẳng và cong bằng bút chì, các dấu chéo và dấu chấm chấm nhằm mục đích thiết lập độ dài đường may đúng.

Ví dụ: Lấy chính xác đường may bên hông có ben hông.

Pink marking ( làm dấu bằng thước ): Tìm kiếm đường decoup bằng cách dùng thước để định rõ các đặc tính thiết kế và có được sự chỉ dẫn khi trang trí hay phát triển mẫu thiết kế.

Blend (làm hài hoà ): Tiến trình làm đẹp , tạo dáng và làm tròn các đường thẳng và góc nhọn dọc theo đường may để có sự ngắt quãng từ một điểm này đến điểm kế tiếp và để có sự thẳng hàng về các đường kết nối và dấu nối khác nhau trên mẫu.

Bust point ( Điểm đầu ngực ): Một vị trí được định rõ trên ngực và mẫu.

Apex ( Điểm cao nhất ): Vị trí cao nhất của một mô cao ( đóng vai trò điểm chủ chốt giúp cho việc tạo mẫu được dễ dàng ).

Dart (ben): Tạo ra một hình dáng cây nằm trên mẫu được sử dụng như là một phương tiện kiểm tra độ cân đối của y phục.

Dart legs ( Chân đường ben ): 2 đường tạo thành một khoảng hở ở mép mẫu và đồng qui tại một điểm đã được quyết định trước trên mẫu.

Dart intake ( Ben điều chỉnh sự cân đối ): Khoảng cách hạn chế giữa các chân ben để điều khiển độ cân đối y phục. Mục đích là điều chỉnh sự vượt trội kích cỡ.

Double- ended dart ( Ben kết thúc): Ben thẳng đứng dài chạy ngang qua y phục không có đường may ở eo. Ben điều chỉnh sự cân đối được điều khiển bởi 2 lỗ đục và 2 khoanh tròn được đặt ở giữa nếp gấp ở eo và cách 0,25 cm từ một phía cảu chân đường ben và 0,5 cm đến 1,0 cm ở trong hay từ chân ben này đến điểm cuối.

Uprighting a dart ( Tạo ben thẳng đứng ): Di chuyển điểm ben sao cho nó ở tại nếp gấp giữa song song với mép gấp thân sau ở giữa và mép gấp thân trước ở giữa của y phục.

Cupping the pattern ( Cắt mẫu thành hình chén ): Gấp mép một chân ben đến điểm ben, gấp nếp tiếp tục lên để gặp chân ben khác. Điều này sẽ gây ra tăng kích cỡ tạm thời để tạo thành trong mẫu. Mục đích của việc cắt mẫu hình chén là để làm phù hợp các chân ben và để thiết lập hình dáng đường may của ben tại mép của mẫu.

Ease ( Gia thêm số đo ): Sự phân bố đều nhau khi hoàn tất mẫu mà không bị nhúm lại.

Template ( Mẫu chuẩn ): Các mẫu có kích cỡ 1/4 hay 1/2 của mẫu thông dụng, các khuôn mẫu được sử dụng cho các kế hoạch tạo mẫu.

Trace ( Đồ theo ): Dùng bút chì phác thảo mẫu với tư cách là một bản sao để phát triển mẫu hay để hoàn tất mẫu.

Test fit ( Kiểm tra độ cân đối ): Cắt y phục từ mẫu phác thảo bao gồm các đường cân đối ngang và các đường biên áo được vẽ với tư cách là hướng dẫn để hoàn hảo độ cân đối của y phục.



Thuật Ngữ Đường Cân Đối

Plumb line: Đường dọc vuông góc với sàn nhà, mặt đất được sử dụng để quyết định sự cân đối của hình dáng người.

Pespendialar line: Đường thẳng vuông góc với đường khác.

Vertical line: Đường đối xứng dọc của cơ thể.

Horizontal line: Đường thẳng song song với sàn nhà.

Right angle: Góc 900 được tạo thành bởi 2 đường cắt nhau, như là đường vuông góc.

Asymmetrical line: Đường dọc giữa với các tỷ lệ cân đối của phía này với phía kia.

Balance ( Cân đối ): Mối quan hệ hoàn hảo giữa các bộ phận cuả y phục mà khi kết hợp một đơn vị mà trong mỗi bộ phận có tỷ lệ cính xác và hài hoà với các bộ phận khác.

Balancing pattern ( Cân đối mẫu ): Nhận biết và điều chỉnh sự khác nhau giữa các phần mẫu nối nhằm đẹp hơn khi mặc và tăng độ phù hợp của y phục.

Horizontal balnce line ( Các đường cân đối ngang ): Qui về những đường gạch ngang xung quanh manơcanh song song với sàn nhà.

tonetone
Admin

Tổng số bài gửi : 2
Join date : 08/11/2010

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang


 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết